Sản xuất bể lắng cát
Bể lắng cát bao gồm bể lắng cát ngang và bể lắng đứng.
Trong bể lắng cát ngang, nước chuyển động theo phương ngang (dọc theo chiếu dài bể và mặt bằng bể có dạng hình chữ nhật.
– Chiều cao phần công tác H của bể chọn theo tỷ lệ H/L, kiểm tra theo V và thời gian lưu nước (HRT_;
– HRT = 1 – 2 phút = 60 – 120 s;
– Để chất hữu cơ không lắng được, vận tốc dòng chảy phải bằng hằng số. Điều này có thể khống chế được bằng cách xây cửa tràn;
– Chiều rộng cửa tràn thu hẹp từ B xuống b;
– Đáy cửa tràn chênh với đáy bể lắng cát một khoảng tính bằng DP nhằm tạo độ chênh áp, nhờ đó nước ra khỏi bể lắng có vận tốc không đổi.
.
Trong đó:
+ Qmax, Qmin: lưu lượng tối đa và tối thiểu qua BLC khi tốc độ nước chảy qua bể là v không đổi;
+ K = Qmin/Qmax;
+ m: hệ số lưu lượng của cửa tràn phụ thuộc vào góc tới (Bảng 2.2).
– Vận tốc lắng của cát thay đổi theo kích thước hạt cát và nhiệt độ (Bảng 3).
Bảng 3. Vận tốc lắng của cát trong nước ở t0C khác nhau
Bảng 4. Vtốc lắng của cát trong nước ở t0C khác nhau
– Chiều cao lớp cát trong bể lắng cát:
Trong đó:
+ hc : chiều cao lớp cát trong bể;
+ L : chiều dài bể lắng cát;
+ n : số ngăn công tác;
+ B : chiều rộng của một ngăn công tác.
– Chiều cao xây dựng của bể lắng cát:
HX.D = hmax + hc + 0,4
– Kiểm tra lại sao cho vmin 0,15 m/s.
– Diện tích hữu ích của sân phơi cát:
+ F : diện tích hữu dụng của sân phơi cát (m2);
+ P : lượng cát giữ lại ở bể lắng P = 0,02 l/ng.ngđ;
+ N : dân số tính toán;
+ h : chiều cao lớp bùn cát = 4-5 m/năm.
5.2. Bể lắng cát thổi khí
Ứng dụng:
– Trạm xử lý nước thải sinh hoạt công suất lớn;
– Khí sẵn có, rẻ tiền;
– Quá trình sục khí làm tăng hiệu quả xử lý.
Ưu điểm:
– Hiệu quả không phụ thuộc vào lưu lượng;
– Quá trình sục khí cung cấp năng lượng tách chất hữu cơ khỏi cát;
– Hiệu quả tách cát cao;
– Tránh quá trình phân hủy chất hữu cơ khi vận tốc dòng chảy nhỏ.
Tính toán bể lắng cát thổi khí
– Vận tốc xoáy 0,25 – 0,3 m/s;
– Tỷ lệ chiều rộng và chiều sâu W : H = 1 – 1,5;
– Thời gian lưu nước HRT = 3 – 5 phút;
– Khí cấp vào = 3 ÷ 8 m3/m2.h.
Tốc độ chuyển động xoay được duy trì không đổi nhằm:
– Bảo đảm cặn hữu cơ ở trạng thái lơ lửng;
– Tạo điều kiện cho các hạt cát va chạm với nhau, tách bớt cặn hữu cơ bám quanh;
– Cát sạch hơn, thành phần vô cơ chiếm 90-95% nên để lâu khôn gây mùi hôi thối.
Hệ thống sục khí được làm ống nhựa châm lỗ, đường kính lỗ = 3,5 – 5,0 mm. Ống đặt ngập trong nước ở khoảng cách bằng 0,7 – 0,75 H và cách đáy bể 45-60 cm.
Cát có thể được lấy khỏi bể lắng bằng phương pháp thủ công hay cơ giới, một cách lien tục hay gián đoạn, cũng có thể dùng bơm phun tia dồn cát về máng thu. Trong trường hợp này cần:
– Lắp ống cấp nước Φ ≥ 100 mm;
– Cấp nước cho vòi đặt cách nhau 0,4 m;
– Lưu lượng nước lùa cát: Q = v.F = v.B.L (m3/s). Trong đó, v là vận tốc đẩy cát về máng thu = 0,0065 m/s (đẩy cát cỡ 0,05 cm) và F là diện tích mặt bằng bể (m2).
Bảng 5. Thông số thiết kế bể lắng cát thổi khí
ft3/phút.ft x 0,0929 = m3/phút.m
ft3/Mgal x 0,00748 = m3/103.m3
Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ với chúng tôi:
ninhbinhweb.com –
Báo giá cho tôi